Để có thể đạt được số điểm cao trong kì thi tiếng anh B1 Vstep, chúng ta cần có nền tảng ngữ pháp nhất định. Vậy cần phải học gì và học như thế nào để thành thạo ngữ pháp tiếng anh. Sau đây Ms.Kate Master sẽ giới thiệu cho các bạn những chủ điểm cần chú ý khi thi ngữ pháp tiếng anh B1 

Các chủ điểm ngữ pháp cần chú ý trong kỳ thi tiếng anh B1

1. Từ loại và cấu trúc câu (Word Classes and Sentence Structures)

Từ loại (Word Classes or Parts of Speech)

Bảng tóm tắt các từ loại trong tiếng Anh
Bảng tóm tắt các từ loại trong tiếng Anh

Cấu trúc câu (Sentence Structures)

S + V + O

2. Các thì trong tiếng anh

Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh
Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh

Tuy nhiên trong kỳ thi tiếng anh B1 Vstep chúng ta chỉ cần nắm rõ 4 thì sau:

1. Thì hiện tại đơn –  Present simple

 Công thức với Động từ thường

  •  Khẳng định: S + V(s/es) + O
  •  Phủ định: S + do/does not + V_infinitive + O
  •  Nghi vấn: Do/Does + S + V_infinitive + O?

 Công thức với Động từ tobe:

  •  Khẳng định: S + am/is/are + O
  •  Phủ định: S + am/is/are  not + O
  • Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý
  • Diễn tả một thói quen/sở thích/hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại
  • Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

Dấu hiệu nhận biết :

Trong câu thường có những từ chỉ tần suất như: Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly,….Every day, week, month, year,… Once, twice, three times, four times….. a day/ week/ month/ year,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Công thức:

  •  Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
  •  Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
  •  Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Cách dùng:

  •  Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
  •  Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.
  •  Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.
  •  Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

 Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, Look!, Listen!, Be quiet!, Keep silent!.

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Công thức:

  •  Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O
  •  Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
  •  Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
  • Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
  •  Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
  • Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có những từ sau: Since, for, already, just, ever, never, yet, recently, before, This is the first/second time…

4. Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Công thức với Động từ thường

  •  Câu khẳng định: S + V2/ed + O
  • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O
  • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Công thức với Động từ tobe:

  • Câu khẳng định: S + was/were + O
  •  Câu phủ định: S + were/was not + O
  •  Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. 
  • Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại thời trong điểm quá khứ.
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ 

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

3. Cấu trúc so sánh (Comparison and Superlative)

1. So sánh bằng (Equality)

S + V + as + adj + as + N
Ex: She is as beautiful as her sister

2. So sánh hơn (Comparative)

Tính từ ngắn (Short Adj):

S + V + adj-er + than + N
Ex: He is taller than his father.

Tính từ dài (Long Adj):

S + V + more + adj + than + N
Ex: She speak English more fluently than her friend.

3. So sánh hơn nhất (Superlative)

Tính từ ngắn (Short Adj):

S + V + the + adj-est + N
Ex: This is the longest river in the world.

Tính từ dài (Long Adj):

S + V + the most + adj + N
Ex: She is the most beautiful girl I have ever seen.
AdjSo sánh hơnSo sánh nhất
good/wellbetterbest
bad/badlyworseworst
littlelessleast
many/muchmoremost
farfurther/ fartherfurthest/farthest
Một số tính từ so sánh đặc biệt cần nhớ

Chú ý:

– Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)

– Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)

– Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng “le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)

4. Câu điều kiện (Conditional Sentence)

Type 1: điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If clauseMain clause
If + S + V1 / V s/es             
(don’t / doesn’t + V1)
S + will / can/ may + V1   
(won’t / can’t + V1)

Ex: If I find her address, I will send her an invitation. (HT)

   If Mary doesn’t feel better tomorrow, she will see a doctor. (TL)

 Type 2: điều kiện không có thật ở hiện tại

If clauseMain clause
If + S + V2/ed             
(didn’t + V1)
To be: were / weren’t
S + would / could / should + V1       
(wouldn’t / couldn’t + V1)

Ex: If I were you, I would tell the truth.

      If she knew your address, she would send you a letter.

  Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ

If clauseMain clause
If + S + had + V3/ed             
(hadn’t + V3/ed)
S + would / could / should + have + V3/ed 
(wouldn’t / couldn’t + have +V3/ed)

Ex: If I had known the answer, I would have told her.

      I would have gotten the scholarship if I had studied harder.

5. Câu bị động (Passive voice)

câu bị động
Công thức câu bị động trong tiếng Anh

6. Mệnh đề quan hệ

Hai loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

  • dùng để xác định danh từ đứng trước nó
  • bắt buộc phải có trong câu vì nếu bỏ câu sẽ không đủ nghĩa

Ex: The hotel where we stayed wasn’t very clean.

Ex: The woman who lives next door is a doctor.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

  • dùng để cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ
  • nếu bỏ thì câu vẫn có nghĩa
  • được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy “,”

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.

Đại từ quan hệCách sử dụngVí dụ
WhoLàm chủ ngữ, đại diện ngôi ngườiI told you about the woman who lives next door.
WhichLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vậtBổ sung cho cả câu đứng trước nóDo you see the cat which is lying on the roof?He couldn’t read which surprised me.
WhoseChỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the boy whose mother is a nurse?
WhomĐại diện cho tân ngữ chỉ ngườiI was invited by the professor whom I met at the conference.
ThatĐại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật. Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định* Các trường hợp thường dùng “that”:- khi đi sau các hình thức so sánh nhất– khi đi sau các từ: only, the first, the last– khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.* Các trường hợp không dùng that:- trong mệnh đề quan hệ không xác định- sau giới từI don’t like the table that stands in the kitchen.    He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it. She talked about the people and places that she had visited.  These books are all that my sister left me. 
Trạng từ quan hệNghĩaCách sử dụngVí dụ
whenin/on whichĐại diện cho cụm thời gianthe day when we met him
wherein/at whichĐại diện cho nơi chốnthe place where we met him
whyfor whichĐại diện cho lí dothe reason why we met him